Nhìn lại 30 năm lịch sử của dòng xe Ninja (P1)
Trong 30 năm qua, dòng xe Ninja của Kawasaki thực sự đã làm nên cơn sốt và châm ngòi cho chuộc chiến superbike trong dòng xe phân khối lớn.
1984 GPz900 Ninja
Giá: 4.399 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 113 mã lực
Mômen xoắn: 85,3 Nm
Vận tốc tối đa: 233 km/h
Trọng lượng khô: 240 kg
Đây là một mẫu xe mang hầu hết các nét đặc trưng của thiết kế xe máy thập kỷ 80. Vào thời đó, các mẫu mô tô Nhật ít được biết đến hơn so với hiện nay. Mẫu xe này cũng là mẫu xe đầu tiên của Kawasaki có tên Ninja, một cái tên đã tạo nên giá trị cho mẫu xe này suốt 30 năm.Vào năm 1984, Ninja GPZ 900 mới là một sản phẩm nổi bật về hiệu suất máy với động cơ 4 xi-lanh công suất 113 mã lực, làm mát bằng két nước hoàn toàn mới. Trục cam được đặt lệch về phía trái thay vì ở chính giữa như trước đây giúp tăng hiệu suất và sử dụng được hoàn toàn lượng nhiên liệu đầu cuối. 30 năm sau, mẫu xe này cũng nhắc nhở chúng ta rằng tại sao kiểu dáng có thể thay đổi nhưng phần động cơ vẫn được Kawasaki hầu như giữ nguyên.
Khi chiếc xe được lọt vào top 10 mẫu xe thể thao của năm 1984, Kawasaki đã nói rằng: “Đây không phải là một chiếc xe thể thao thông thường, đây là một chiếc xe được trang bị động cơ chuyên nghiệp, dành cho những tay lái đẳng cấp.
1985 Kawasaki Ninja 600R
Giá: 3.299 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 76 mã lực
Mômen xoắn: 52 Nm
Vận tốc tối đa: 196 km/h
Trọng lượng khô: 205 kg
Kawasaki Ninja 600R là mẫu xe thể thao hạng trung đầu tiên sử dụng dụng động cơ làm mát bằng dung dịch, xe được trang bị động cơ 4 xi-lanh, 16 van cho ra công suất tối đa 76 mã lực, vận tối cực đại của xe là 196 km/h.
Đáng chú ý ở mẫu xe này đó là Kawasaki đã sử dụng khung nhôm thay vì thép cho thiết kế khung gầm của Ninja 600R. Việc thay đổi chất liệu khung gầm cho mẫu xe này cũng là tiền đề cho những phát triển sau này của Ninja.
1986 Ninja 600RX
Giá: 3.999 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 76 mã lực
Mômen xoắn: 52 Nm
Vận tốc tối đa: 196 km/h
Trọng lượng khô: 198 kg
Ra mắt vào tháng 10 năm 1986, 600RX được tăng cường các bộ phận nhẹ hơn nên giảm được trọng lượng so với 600R gần 7kg.
Giá của chiếc xe khi xuất xưởng là 3999$.
1986 Ninja 1000R
Giá: 5.099 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 125 mã lực
Mômen xoắn: 99 Nm
Vận tốc tối đa: 256 km/h
Trọng lượng khô: 253 kg
Công suất của Ninja 1000R 1986 là 125 mã lực tại vòng tua máy 9,500 vòng/phút, tốc độ tối đa đo được là 254km/h, 1000R là mẫu xe Ninja nhanh nhất mà chúng tôi từng biết. Tuy nhiên, xe có trọng lượng nặng hơn 16kg so với đời xe trước, sử dụng bộ lốp 16-inch Bridegstone làm chiếc xe ôm cua không được tốt.
1986 Ninja 250
Giá: 2.299 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 38 mã lực
Mômen xoắn: 24,5 Nm
Vận tốc tối đa: 151 km/h
Trọng lượng khô: 151,5 kg
Mẫu Ninja 250 đầu tiên ra mắt vào tháng 6 năm 1986. Khi ra đời, mẫu xe chiếm luôn vị trí chiếc xe thể thao 250 phân khối bán chạy nhất tại Mỹ, lý do vì đây là mẫu xe motor thể thao duy nhất có động cơ 250 phân khối.
Tạp chí CycleWord đã từng nhận xét: “Cho đến hiện tại, các mẫu xe thể thao 250 là tất cả những gì Kawasaki đang sở hữu. Với giá cao, hệ thống treo khá cứng, bù lại, tư thế ngồi khá thoải mái, góc lái rộng. Chỉ có thời gian mới trả lời được dòng xe 250 mà Kawasaki đang sở hữu sẽ thành công rực rỡ hay sẽ chìm vào quên lãng…”
Thực tế sau 30 năm phát triển, có thể thấy Ninja đã truyền cảm hứng cho rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
Giá: 4.799 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 106 mã lực
Mômen xoắn: 76 Nm
Vận tốc tối đa: 241,4 km/h
Trọng lượng khô: 211 kg
Khi Suzuki đã có GSX-R750, Yamaha có FZ750 với động cơ 5 van, Honda vừa cho ra mắt VFR750 mới thì Kawasaki cũng cần phải có một mẫu xe. 750R ra đời thậm chí còn mạnh mẽ hơn và cạnh tranh rất tốt với các đối thủ khác với khối động cơ 750 phân khối cho ra công suất 106 mã lực. Đây là mẫu xe nhỏ gọn, ngắn và hẹp hơn so với động cơ Ninja 600.
Trong một thử nghiệm so sánh tốc độ giữa các dòng 750, Ninja 750R xếp vị trí thứ 2 sau chỉ sau VFR. Vận tốc tối đa mà Ninja 750R đạt được là 241 km/h.
1988 ZX-10
Giá: 4.799 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 135 mã lực
Mômen xoắn: 101,4 Nm
Vận tốc tối đa: 265,5 km/h
Trọng lượng khô: 245,4 kg
Yamaha đã dành có rất nhiều lời có cánh ngợi khen mẫu xe này là một chiếc xe với “thiết kế hoàn mỹ”, “một sportbike không thể bị đánh bại”
Mẫu xe này được đánh giá cao về quãng đường phanh và các tính năng an toàn. Lốp trước 17 inch, lốp sau 18 inch, 2 phanh đĩa thủy lực, Ninja ZX-100 phanh gấp ở tốc độ 100km/h mất 32 mét, quãng phanh ngắn nhất được ghi nhận.
1989 ZX-7
Giá: 4.799 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 107 mã lực
Mômen xoắn: 76,5 Nm
Vận tốc tối đa: 248 km/h
Trọng lượng khô: 222 kg
Đây là mẫu xe đầu tiên của hãng sử dụng hệ thống 4 đĩa phanh, 2 phanh trước 3,5 inch, 2 phanh sau 5,5 inch. Năm 1989 là thời điểm các cuộc chiến về superbike bắt đầu, các hãng xe đều ra sức tăng tốc cho xe của mình, tạo nên một cuộc đua thương hiệu vô cùng gay gắt và hấp dẫn.
1990 ZX-11
Giá: 7.599 USD
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 145 mã lực
Mômen xoắn: 108 Nm
Vận tốc tối đa: 283 km/h
Trọng lượng khô: 249 kg
ZX-11 là một sản phẩm của cuộc đua tốc độ giữa các hãng xe vào những năm đầu thập niên 90. Công suất của khối động cơ 1052 cc đã đạt mức 145 mã lực tại vòng tua máy 10,500. chiếc xe đạt vận tốc 283km/h.